Mô tả
Tác giả: | Contracts-vn |
---|---|
Cập nhật: | 25.08.2018 |
Số trang: | 09 |
Ghi chú: | Theo tài liệu |
Định dạng: | MS Word |
Hợp Đồng Ủy Quyền Pháp Nhân (Pháp Nhân Với Pháp Nhân) Là Gì ?
Hợp đồng ủy quyền pháp nhân là thỏa thuận ủy quyền giữa pháp nhân và pháp nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1, điều 138 Bộ luật dân sự 2015.
Đây là quy định mới về chủ thể được nhận ủy quyền. Theo đó, bên được ủy quyền theo quy định hiện nay có thể là pháp nhân hoặc cá nhân.
Trong hợp đồng ủy quyền, phạm vi công việc ủy quyền là điều khoản quan trọng bậc nhất. Trách nhiệm và các ràng buộc đối với bên ủy quyền trước bên thứ ba phụ thuộc hoàn toàn vào phạm vi công việc được ủy quyền. Do vậy khi soạn thảo hợp đồng ủy quyền, tùy thuộc vào quyền lợi của bên ủy quyền hoặc được ủy quyền và các nhiệm vụ quan trọng trong quan hệ ủy quyền, bên soạn thảo cần lưu ý phạm vi ủy quyền để soạn thảo nội dung này một cách hiệu quả.
Nói chung nội dung phạm vi ủy quyền càng rõ càng tốt nhằm tránh những hiểu nhầm về phạm vi ủy quyền.
Việc ủy quyền trong hợp đồng ủy quyền là ủy quyền cho pháp nhân nhưng thực hiện thông qua người đại diện của pháp nhân đó. Nếu pháp nhân đó làm sai thì cá nhân đại diện cho pháp nhân sẽ bị xử lý bằng một quan hệ liên quan sau khi xử lý xong trách nhiệm của pháp nhân được ủy quyền.
VD Pháp nhân A ủy quyền cho pháp nhân B thu xếp thanh toán khoản phí bảo hiểm cho công ty bảo hiểm nhưng pháp nhân B không thanh toán kịp thời dẫn đến pháp nhân A không được bồi thường trong sự kiện bảo hiểm liên quan, do vậy, về nguyên tắc pháp nhân B phải bồi thường cho A chứ không phải người đại diện theo pháp luật của B hay bất kỳ nhân viên nào của B phải bồi thường.
Các Nội Dung Cơ Bản Của Hợp Đồng Ủy Quyền Pháp Nhân
Các bên ủy quyền và bên được ủy quyền. Là quy định chủ thể ủy quyền và được ủy quyền.
Nội dung công việc được ủy quyền. Là phạm vi công việc ủy quyền mà pháp nhân được ủy quyền được thực hiện trong chức năng phù hợp mà bên được ủy quyền được phép thực hiện theo quy định
Thời hạn ủy quyền. Là thời hạn quan hệ ủy quyền có hiệu lực
Thù lao ủy quyền. Là thỏa thuận thanh toán tiền cho bên được ủy quyền để thực hiện công việc ủy quyền (nếu có)
Ủy quyền lại. Là thỏa thuận những công việc nào được ủy quyền lại cho bên thứ ba thực hiện hoặc quy định hạn chế, không được ủy quyền lại.
Các nội dung khác
Các Điều Khoản Của Hợp Đồng Ủy Quyền ?
- BỐI CẢNH ỦY QUYỀN
- PHẠM VI, CÔNG VIỆC ỦY QUYỀN
- THỜI HẠN ỦY QUYỀN
- ỦY QUYỀN LẠI
- THÙ LAO ỦY QUYỀN
- BỒI THƯỜNG, CHẤM DỨT ỦY QUYỀN
- HIỆU LỰC ỦY QUYỀN
Công Việc Ủy Quyền Phù Hợp
Hợp đồng ủy quyền phù hợp với ủy quyền đơn lẻ để thực hiện hành vi giao dịch hoặc công việc liên quan đến chức năng hoạt động, năng lực theo giấy phép, điều kiện hoạt động của bên được ủy quyền. Lưu ý cần có sự phân biệt giữa phạm vi công việc chuyên môn được ủy thác, được giao theo hợp đồng và phạm vi công việc ủy quyền (bản chất là nhân danh, thay mặt, đại diện bên ủy quyền).
Tính Chất Công Việc Được Ủy Quyền
Ủy Quyền giao dịch: chuyển giao tiền, tài sản, thanh toán, chuyển nhượng, bán, chuyển giao, hành vi giao dịch thông thường phục vụ nhu cầu công việc, ủy quyền công việc chuyên môn, VD ủy quyền cho văn phòng luật sư trong vụ việc pháp lý đại diện nhân danh đương sự tham gia tố tụng tại cơ quan tòa án có thẩm quyền. Không ủy quyền thuộc các lĩnh vực đặc thù VD ủy quyền liên quan đến quản trị doanh nghiệp, cổ đông, thành viên công ty.
[ Xem Tài Liệu Hướng Dẫn Soạn Thảo Hợp Đồng ]
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.