Mô tả
Tác giả: | Contracts-vn |
---|---|
Cập nhật: | 25.08.2018 |
Số trang: | 05 |
Ghi chú: | Theo tài liệu |
Định dạng: | MS Word |
Thông Báo Chấm Dứt Hợp Đồng Là Gì ?
Thông Báo Chấm Dứt Hợp Đồng là văn kiện pháp lý thể hiện ý chí đơn phương của một bên (bên bị vi phạm) về việc thông báo cho bên còn lại của hợp đồng (bên vi phạm) về việc chấm dứt quan hệ hợp đồng giữa hai bên dựa trên các sự kiện pháp lý và căn cứ pháp lý cụ thể, đồng thời bên bị vi phạm có thể nêu quan điểm xử lý hậu quả của việc chấm dứt hợp đồng (nếu các bên có thỏa thuận hoặc có cơ sở pháp lý rõ ràng).
Về mặt pháp lý, bên thực hiện thông báo chấm dứt hợp đồng phải dựa trên cơ sở (i) quy định của hợp đồng đối với những trường hợp được phép thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng; (ii) nếu các bên không có thỏa thuận trước trong hợp đồng điều kiện, quy định chấm dứt hợp đồng thì việc chấm dứt hợp đồng phải căn cứ vào quy định của pháp luật để thực hiện (tham khảo các quy định dưới đây).
Đa số trường hợp chấm dứt hợp đồng thường xuất phát từ hành vi vi phạm hợp đồng của đối tác. Do vậy, bên tuyên bố chấm dứt hợp đồng cần lưu ý đến các thủ tục khiếu nại có liên quan trước khi xem xét, quyết định việc chấm dứt hợp đồng.

[ Xem Mẫu Thông Báo Vi Phạm Hợp Đồng ]
Mục Đích Sử Dụng Mẫu Thông Báo Chấm Dứt Hợp Đồng
Sử dụng mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng sẽ cho các lợi ích sau: (i). Làm tài liệu tham khảo để hoàn thành thư thông báo chấm dứt hợp đồng khi có nhu cầu thực hiện; (ii). Trên cơ sở nội dung thư mẫu, có thể thay đổi các thông số theo chỉ dẫn của thư để sử dụng; (iii). Tham khảo chỉ dẫn và chú thích pháp lý đi kèm thông tin hướng dẫn của thư mẫu.
Tình Huống Sử Dụng Phù Hợp Đối Với Mẫu Thông Báo Chấm Dứt Hợp Đồng
Đây là mẫu thông báo trong trường hợp một bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng, mặc dù đã được nhắc nhở nhưng bên đó vẫn không khắc phục vi phạm của mình. Thông báo có thể bao gồm nội dung cảnh báo hậu quả pháp lý của việc bên vi phạm không thực hiện đúng yêu cầu của thông báo (do bên bị vi phạm xem xét và quyết đinh dựa theo tình huống vi phạm).
Sử dụng quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp các bên có thỏa thuận cụ thể quyền đơn phương chấm hợp đồng hoặc khi một bên vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật (bộ luật dân sự, các luật chuyên ngành và văn bản hướng dẫn liên quan).
Không sử dụng mẫu thông báo này trong quan hệ lao động hoặc quan hệ pháp lý mà không có chú thích cụ thể trong tài liệu.
Thực tế cách trình bày và nội dung thư có thể khác tùy từng tình huống giao dịch nhưng những vấn đề chính của thư nên được thực hiện phù hợp với hướng dẫn, thông lệ chung để tăng tính pháp lý, sự rõ ràng của thông báo.
VẤN ĐỀ QUAN TÂM THÔNG BÁO CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG CÓ THỂ RƠI VÀO TRƯỜNG HỢP THIẾU CƠ SỞ HOẶC KHÔNG XÁC ĐỊNH RÕ CƠ SỞ, NÊN TRƯỚC KHI THỰC HIỆN VÀ PHÁT HÀNH THÔNG BÁO., “BÊN BỊ VI PHẠM” NÊN CÓ ĐỘNG THÁI KHIẾU NẠI HOẶC THĂM DÒ BÊN VI PHẠM
Mẫu Thông Báo Chấm Dứt Hợp Đồng Có Những Nội Dung Gì ?
- THÔNG TIN CÁC BÊN HỢP ĐỒNG
- BỐI CẢNH QUAN HỆ GIỮA CÁC BÊN
- LÝ DO CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRONG ĐÓ NÊU CỤ THỂ HÀNH VI VI PHẠM HỢP ĐỒNG
- CƠ SỞ VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
- THỜI HẠN HIỆU LỰC CỦA VIỆC CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG (THEO QUY ĐỊNH LÀ SAU KHI BÊN KIA NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO)
- XỬ LÝ HẬU QUẢ, YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI (NẾU CÓ)
- CÁC NỘI DUNG KHÁC
- CHỮ KÝ VÀ CON DẤU CỦA BÊN PHÁT HÀNH THÔNG BÁO
- TÀI LIỆU ĐÍNH KÈM
Cần Lưu ý Gì Khi Muốn Chấm Dứt Hợp Đồng ?
(a) Căn cứ chấm dứt hợp đồng (Đơn phương chấm dứt hợp đồng)
Tức là cơ sở nào để một bên có quyền chấm dứt hợp đồng. Thông thường, hợp đồng chấm dứt trong những trường hợp sau đây được xem là hợp lệ (đây là những sự kiện được nêu ra theo thông lệ):
(i) Hai bên thỏa thuận việc chấm dứt hợp đồng trong khi hợp đồng vẫn đang thực hiện;
(ii) Xảy ra sự kiện vi phạm hợp đồng và loại sự kiện này đã được các bên tiên liệu, thỏa thuận ghi rõ trong hợp đồng (hoặc có thể ghi chung là vi phạm bất kỳ nghĩa vụ hợp đồng về phía mỗi bên);
(iii) Không xảy ra vi phạm hợp đồng nhưng hợp đồng cho phép một bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trên cơ sở tự nguyện nhưng phải đáp ứng điều kiện chấm dứt, VD bên muốn chấm dứt hợp đồng đã phát hành thông báo chấm dứt hợp đồng gửi bên còn lại trước ngày dự định chấm dứt…;
(iv) Xảy ra vi phạm hợp đồng và sự kiện này đáp ứng được tính chất của hành vi vi phạm là vi phạm nghiêm trọng theo quy định của pháp luật (xem thêm điều 428 BLDS 2015, Điều 423, BLDS 2015)
(b) Chấm dứt hợp đồng có để lại hệ quả gì không và có kiểm soát được hệ quả không ?
Trên thực tế, hậu quả của việc chấm dứt hợp đồng có các dạng phổ biến như: (i) bên có lỗi làm hợp đồng chấm dứt phải bồi thường thiệt hại, bị phạt vi phạm hợp đồng (một trong hai hoặc cả hai biện pháp) hoặc (ii) bên có lỗi làm hợp đồng chấm dứt không bồi thường thiệt hại hoặc/và không bị phạt vi phạm hợp đồng.
Việc áp dụng chế tài xử lý chấm dứt hợp đồng một cách hiệu quả hay không là tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên, tức là các bên nên chủ động thỏa thuận vấn đề này và ghi trong hợp đồng.
Việc có kiểm soát được hậu quả của chấm dứt hợp đồng hay không cũng như vậy, cũng tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên, VD các bên có thể thỏa thuận không áp dụng chế tài khi chấm dứt hợp đồng hoặc thỏa thuận về các giới hạn trách nhiệm pháp lý của bên vi phạm (bên có lỗi làm hợp đồng chấm dứt) khi hợp đồng chấm dứt. Nếu không có thỏa thuận gì thì cần xem xét các quy định của pháp luật có liên quan trước khi ra quyết định xử lý, giải quyết việc chấm dứt hợp đồng.
So sánh giữa đơn phương chấm dứt hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng
N/A | Đơn phương chấm dứt (BLDS) | Hủy bỏ hợp đồng (BLDS) |
---|---|---|
Cơ sở | Có vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ trong hợp đồng hoặc các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định | (i) Có vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận; (ii) Có vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng; (iii) Trường hợp do luật quy định; (iv) Hủy bỏ hợp đồng do chậm thực hiện nghĩa vụ Hủy bỏ hợp đồng do không có khả năng thực hiện; (v) Hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp tài sản bị mất, bị hư hỏng |
Thủ tục | Thông báo cho bên vi phạm | Thông báo cho bên vi phạm |
Hậu quả | Hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toán phần nghĩa vụ đã thực hiện. | (i) Hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết (trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp); (ii) Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản. |
Bồi thường thiệt hại | Bên bị thiệt hại được bồi thường | Bên bị thiệt hại được bồi thường |
Mức độ phổ biến | Nên tiên lượng để thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trong những trường hợp cần thiết, hoặc khi giải phóng việc thực hiện hợp đồng sẽ mang lại lợi ích nhiều hơn so với tiếp tục thực hiện hợp đồng. | Quy định chặt chẽ hơn. Nên thỏa thuận sử dụng điều khoản này dựa trên các đánh giá về tầm quan trọng, tính chất hợp đồng và việc thực hiện hợp đồng |
|
Bên dưới là bản giới thiệu Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng (bản tham khảo, chưa đầy đủ).
Nếu cần giải đáp liên quan đến mẫu tài liệu, quý khách có thể gửi câu hỏi cho chúng tôi qua email: service@contracts-vn.com hoặc gọi điện thoại tới số 0359434610
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.