Mô tả
Tác giả: | Contracts-vn |
---|---|
Cập nhật: | 25.08.2018 |
Số trang: | 17 |
Ghi chú: | Theo tài liệu |
Định dạng: | MS Word |
Hợp Đồng Đặt Cọc Dự Án Bất Động Sản
Hợp đồng đặt cọc là thỏa thuận việc bên đặt cọc đặt một số tiền để bảo đảm thực một số nghĩa vụ cụ thể của các bên được quy định trong hợp đồng đặt cọc.
Quan hệ đặt cọc mua bán bất động sản cũng vậy, tiền đặt cọc dùng để bảo đảm một số nghĩa vụ quan trọng của các bên, đồng thời thông qua đặt cọc, các bên có thể dùng tiên đặt cọc để xử lý trách nhiệm của bên bán (chủ đầu tư) và bên mua nếu các bên không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình, VD nghĩa vụ giao kết hợp đồng (ký kết hợp đồng).
Lý do không ký kết hợp đồng mua bán bất động sản bao gồm nhưng không giới hạn các lý do sau: (i) sai đối tượng mua bán (không đúng đối tượng mua bán như cam kết trong hợp đồng đặt cọc); (ii) giá mua bán không đúng; (iii) dự án không hoàn thành pháp lý khi mở thủ tục bán; (iv) các bên tự nguyện không thực hiện hợp đồng đặt cọc hoặc có thỏa thuận riêng về vấn đề này …
Tiền Đặt Cọc Sẽ Được Xử Lý Trong Các Trường Hợp
Các trường hợp xử lý tiền đặt cọc có thể bao gồm
Một bên tự nguyện không giao kết hợp đồng. Nghĩa là một bên tự rút khỏi thỏa thuận, không ký kết hợp đồng mua bán bất động sản dự kiến không cần lý do cụ thể. Bên đó được xem như vi phạm nghĩa vụ được bảo đảm và bên còn lại được quyền xử lý tiền đặt cọc theo thỏa thuận của các bên hoặc/và theo quy định của pháp luật.
Không giao kết vì lý do chủ đầu tư không đáp ứng điều kiện, cam kết liên quan đến bất động sản dự kiến bán. VD thời gian ký kết hợp đồng mua bán không đúng, dự án không đủ điều kiện huy động vốn, chỉ tiêu kỹ thuật của bất động sản bán không đúng như cam kết, dự án không đủ giấy tờ pháp lý làm gia tăng rủi ro cho bên mua.
Không giao kết vì lý do bất khả kháng. Là khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, hợp đồng mua bán không thể ký kết được, VD dự án có liên quan đến một vụ việc khác mà cần tạm dừng giao dịch theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết xong trách nhiệm, nghĩa vụ liên quan đến vụ việc đó, có hoặc không có xác định được thời hạn của việc tạm dừng. Đây là rủi ro tiềm ẩn cho bên mua nếu thời gian tạm dừng dự án kéo dài, do vậy bên mua có thể đưa nội dung này vào hợp đồng để làm cơ sở thu hồi tiền cọc.
Không thương thảo được hợp đồng mua bán. Tức khi hợp đồng mua bán bất động sản có điều khoản bất lợi cho bên mua nhưng bên mua không thương lượng được để điều chỉnh quy định đó thì bên mua có quyền từ chối ký kết hợp đồng tùy vào thỏa thuận giữa hai bên về vấn đề này trong hợp đồng đặt cọc.
Khi hợp đồng mua bán được ký kết làm chấm dứt quan hệ đặt cọc. Là khi hợp đồng mua bán bất động sản giữa hai bên được ký kết chính thức thì quan hệ đặt cọc cũng chấm dứt luôn và tiền đặt cọc được trả lại hoặc khấu trừ vào giá bán do các bên thỏa thuận. Quan hệ đặt cọc trong trường hợp này đương nhiên chấm dứt (trừ khi hai bên có thỏa thuận khác).
Các bên có thỏa thuận. Là trường hợp giữa các bên có thỏa thuận riêng về dừng thực hiện hợp đồng đặt cọc và xử lý tiền đặt cọc theo tình huống liên quan đó.
Các trường hợp khác theo quy định hoặc theo thỏa thuận giữa các bên.
Một số điều khoản của mẫu hợp đồng đặt cọc dự án
Các Bên Hợp Đồng. Ghi các thông tin tối thiểu và bắt buộc: tên, tư cách pháp lý, đại diện hợp pháp, địa chỉ của các bên nhằm xác định chủ thể giao dịch và tư cách giao dịch phù hợp liên quan đến năng lực và đối tượng giao dịch.
Mục Đích Đặt Cọc. Quy định mục đích giao kết cũng chính là cam kết về nghĩa vụ bảo đảm được thực hiện.
Đối Tượng Mua Bán. Mục tiêu đặt cọc để ký hợp đồng mua bán bất động sản và đương nhiên bất động sản mua bán (loại bất động sản và các đặc điểm chi tiết) là đối tượng của cam kết mua bán. Trong trường hợp đối tượng mua bán không rõ ràng thì mục tiêu đặt cọc không đủ cơ sở để thực hiện và bên mua có quyền từ chối thực hiện đặt cọc. Quy định đối tượng mua bán cũng là cơ sở đối chiếu cam kết về đối tượng giao dịch mà bên bán đã nêu trong quá trình giới thiệu sản phẩm.
Kế Thừa Nghĩa Vụ. Là quy định nhằm làm rõ trách nhiệm liên quan đến những cam kết bất động sản mua bán, các nghĩa vụ theo hợp đồng đặt cọc sẽ được kế thừa và quy định trong hợp đồng mua bán bất động sản.
Giá Trị Đặt Cọc. Là giá trị khoản bảo đảm do bên mua đặt cho bên bán. Giá trị đặt cọc bao gồm khoản tiền lãi tính trên tiền đặt cọc lũy tiến từng thời điểm. Giá trị tiền đặt cọc cụ thể làm cơ sở quy định việc bồi thường trong trường hợp phải xử lý trách nhiệm bên vi phạm nghĩa vụ bảo đảm (ký kết hợp đồng mua bán).
Thời Hạn Bảo Đảm. Là khoảng thời gian từ thời điểm ký hợp đồng đặt cọc cho đến thời điểm ký kết hợp đồng mua bán bất động sản. Khoảng thời gian này có thể rút ngắn hoặc kéo dài thêm tùy vào thỏa thuận của hai bên mua bán.
Xử Lý Tiền Đặt Cọc. Là thỏa thuận những trường hợp cụ thể để các bên có quyền xử lý tiền đặt cọc trong các tình huống liên quan phát sinh. Cách thức xử lý tiền đặt cọc bao gồm: hoàn trả tiền đặt cọc không bồi thường, trả tiền đặt cọc có bồi thường, tiền đặt cọc được giữ lại không hoàn, chỉ hoàn trả hoặc giữ lại một phần tiền đặt cọc, các trường hợp khác mà các bên có thể thỏa thuận.
Chuyển Giao Đặt Cọc. Là quy định xác lập điều kiện mà bên mua bất động sản muốn chuyển giao quyền và nghĩa vụ, tiền đặt cọc cho bên thứ ba trước thời điểm hợp đồng mua bán bất động sản được ký kết. Bên thứ ba là bên kế thừa và thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của hợp đồng đặt cọc.
[ Xem Tài Liệu Hướng Dẫn Soạn Thảo Hợp Đồng ]
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.