Mô tả
Tác giả: | Contracts-vn |
---|---|
Cập nhật: | 25.08.2018 |
Số trang: | Theo tài liệu |
Ghi chú: | Theo tài liệu |
Định dạng: | MS Word |
Danh Mục Tài Liệu Hồ Sơ Tố Tụng
THÔNG TIN HƯỚNG DẪN CHUNG HỒ SƠ KHỞI KIỆN DÂN SỰ
ĐƠN KHỞI KIỆN (Bắt buộc, thực hiện theo biểu mẫu)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI (khi cần ngăn chặn hành vi, VD đương sự có khả năng tầu tán tài sản)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU THẬP CHỨNG CỨ (khi biết hoặc phát hiện chứng cứ đang do tổ chức, cá nhân khác quản lý mà đương sự không có điều kiện thu thập)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRIỆU TẬP NHÂN CHỨNG (khi biết hoặc phát hiện người có thể làm chứng liên quan đến nội dung, tình tiết vụ việc)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH (khi cho rằng tài liệu, chứng cứ, các vấn đề liên quan cần được giám định để xác định mức độ chân thật của chúng)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN (khi tài sản cần được định giá để sử dụng trong mục đích phân chia, ước lượng chi phí, hoàn trả giá trị tài sản, cấn trừ, bù trừ giá trị, … )
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT THẨM ĐỊNH TẠI CHỔ (khi cần thẩm định, xác định, xem xét thêm về hiện trạng thực tế của tài sản, hoạt động, hành vi có liên quan … )
ĐƠN YÊU CẦU PHẢN TỐ (khi muốn bù trừ nghĩa vụ (thường là nghĩa vụ tài sản) liên quan đến yêu cầu khởi kiện)
VĂN BẢN ỦY QUYỀN THAM GIA TỐ TỤNG (khi cần chỉ định bên sẽ thay mặt và đại diện đương sự trong quá trình tố tụng vụ án)
ĐƠN KHÁNG CÁO
(Mỗi đơn có chú thích sử dụng bao gồm: mục đích sử dụng, thời điểm nộp đơn, nộp đơn ở đâu, quy định tham khảo)
Thẩm Quyền Tòa Án
Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ (Bộ Luật Tố Tụng Dân Sự 2015)
Thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau: (a) Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này; (b) Các đương sự có quyền tự thoả thuận với nhau bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này; (c) Đối tượng tranh chấp là bất động sản thì chỉ Tòa án nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.
Các Bước Chuẩn Bị
Thông thường, để đảm bảo tốt khi thực hiện thủ tục khởi kiện, đương sự cần trải qua các bước xem xét, chuẩn bị sau:
Bước 1. Cân nhắc việc hòa giải ngoài tòa án và làm hết khả năng có thể để tránh việc kiện tụng khi không cần thiết.
Bước 2. Quyết định việc khởi kiện, chủ động thu thập, chuẩn bị tài liệu, chứng cứ (nếu không thể thực hiện bước 1).
Bước 3. Đọc hướng dẫn khởi kiện (vào các trang điện tử của cơ quan tòa án) – tham khảo hướng dẫn của TANDTC
Bước 4. Ước tính tiền tạm ứng án phí.
Bước 5. Xác định thẩm quyền tòa án thụ lý vụ án (xem thêm quy định tham khảo dưới đây)
Bước 6. Rà soát, chuẩn bị tư cách tố tụng của các đương sự (người làm chứng, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan).
Bước 7. Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện.
Bước 8. Nộp hồ sơ khởi kiện tại cơ quan tòa án (có thể nộp trực tiếp, bằng đường bưu chính hoặc bằng hình thức điện tử).
Bước 9 .Thực hiện các bước trình tự thủ tục tố tụng tiếp theo theo quy định
Quy Định Tham Khảo
Thời Gian Cung Cấp Chứng Cứ
Khoản 4, Điều 96 BLTTDS năm 2015
“Thời hạn giao nộp tài liệu, chứng cứ do Thẩm phán được phân công giải quyết vụ việc ấn định nhưng không được vượt quá thời hạn chuẩn bị xét xử theo thủ tục sơ thẩm, thời hạn chuẩn bị giải quyết việc dân sự theo quy định của Bộ luật này”
Quy Định Về Án Phí
DANH MỤC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016)
Danh Mục Án Phí
STT |
Tên Án Phí |
Mức Thu |
II |
Án phí dân sự |
|
1 |
Án phí dân sự sơ thẩm |
|
1.1 |
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch |
300.000 đồng |
1.2 |
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch |
3.000.000 đồng |
1.3 |
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch |
|
a |
Từ 6.000.000 đồng trở xuống |
300.000 đồng |
b |
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng |
5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng |
20.000. 000 đồng + 4% của phầngiá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d |
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
đ |
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng |
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e |
Từ trên 4.000.000.000 đồng |
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
1.4 |
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch |
|
a |
Từ 60.000.000 đồng trở xuống |
3.000.000 đồng |
b |
Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng |
5% của giá trị tranh chấp |
c |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng |
20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d |
Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ |
Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng |
72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e |
Từ trên 4.000.000.000 đồng |
112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng |
1.5 |
Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch |
|
a |
Từ 6.000.000 đồng trở xuống |
300.000 đồng |
b |
Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng |
3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng |
c |
Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng |
12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá400.000.000 đồng |
d |
Từ trên 2.000.000.000 đồng |
44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt2.000.000.000 đồng |
2 |
Án phí dân sự phúc thẩm |
|
2.1 |
Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động |
300.000 đồng |
2.2 |
Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại |
2.000.000 đồng |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.